Thiên Nghĩa Thái Sử Từ (Thái Sử Từ - Hán)
Thiên Nghĩa Thái Sử Từ (Thái Sử Từ - Hán)


♦ Kỹ Năng:
• Đại Nghĩa: Gây cho địch hàng dọc 60% ST vật lý, 60% kèm Thiêu Đốt, duy trì 2 lượt.
• Trung Hiếu Vẹn Toàn: Gây cho toàn phe địch 102% ST vật lý, 40% kèm Thiêu Đốt, duy trì 2 lượt, nếu mục tiêu bị tấn công vẫn mang Ngự Giáp, sẽ gây kèm [Phá Giáp], duy trì đến khi chiến đấu kết thúc hoặc khi mục tiêu mất Ngự Giáp.
- [Phá Giáp]: Khi có Ngự Giáp, sát thương trực tiếp phải chịu tăng 36%.
• Phi Thăng 1 - Xuyên Dương: Tướng địch trong trạng thái [Phá Giáp] sau khi hành động sẽ tổn thất 18% Ngự Giáp hiện có. HP cả đội tăng 20%, tấn công cả đội tăng 12%.
• Phi Thăng 2 - Phá Tiêu: Trước khi tấn công Võ Tướng trạng thái [Phá Giáp], trừ trước 18% Ngự Giáp hiện tại (Không tính Ngự Giáp tạm thời của Lục Châu).
• Phi Thăng 3 - Diệt Thế: Khi tướng địch đang chịu trạng thái [Phá Giáp], hiệu quả Ngự Giáp mà tướng đó nhận được giảm 36%, duy trì đến khi trạng thái [Phá Giáp] biến mất.
• Trung Hiếu Vẹn Toàn: Gây cho toàn phe địch 102% ST vật lý, 40% kèm Thiêu Đốt, duy trì 2 lượt, nếu mục tiêu bị tấn công vẫn mang Ngự Giáp, sẽ gây kèm [Phá Giáp], duy trì đến khi chiến đấu kết thúc hoặc khi mục tiêu mất Ngự Giáp.
- [Phá Giáp]: Khi có Ngự Giáp, sát thương trực tiếp phải chịu tăng 36%.
• Phi Thăng 1 - Xuyên Dương: Tướng địch trong trạng thái [Phá Giáp] sau khi hành động sẽ tổn thất 18% Ngự Giáp hiện có. HP cả đội tăng 20%, tấn công cả đội tăng 12%.
• Phi Thăng 2 - Phá Tiêu: Trước khi tấn công Võ Tướng trạng thái [Phá Giáp], trừ trước 18% Ngự Giáp hiện tại (Không tính Ngự Giáp tạm thời của Lục Châu).
• Phi Thăng 3 - Diệt Thế: Khi tướng địch đang chịu trạng thái [Phá Giáp], hiệu quả Ngự Giáp mà tướng đó nhận được giảm 36%, duy trì đến khi trạng thái [Phá Giáp] biến mất.
♦ Biến Trận:
Đây là tính năng riêng biệt chỉ có ở Tướng Hán, tính năng cho phép Chúa công đổi “Phe” Thiên Nghĩa Thái Sử Từ để kết hợp Trận Hình, phát huy hết sức mạnh của Thiên Nghĩa Thái Sử Từ. Phe mặc định ban đầu là phe Hán, Chúa công có thể tùy chọn đổi sang các phe: Ngụy Quốc, Thục Quốc, Ngô Quốc, Quần Hùng, Tấn Quốc bằng cách chọn phe muốn đổi, sau đó bấm “Biến Trận”.

• Thục: Khi tướng địch mất [Phá Giáp], lập tức đánh thường thêm 1 lần (Kỹ năng gây thêm sẽ không hồi nộ khí).
• Ngô: Trước khi tấn công tướng địch đang bị [Thiêu Đốt], triệt tiêu 18% Ngự Giáp của mục tiêu.
• Quần: Khi đánh trúng tướng trong trạng thái [Phá Giáp], sẽ giảm 1 điểm nộ khí của mục tiêu.
• Tấn: Trước khi tấn công địch trong trạng thái bất thường (Mệt Mỏi, Khiêu Khích, Phụ Cốt, Hỗn Loạn), triệt tiêu 18% Ngự Giáp của mục tiêu.
• Hán: Tấn công Võ Tướng có ngự giáp, sát thương trực tiếp gây ra tăng 36%.
♦ Thần Binh:
Trung Hiếu Cung: Khi tướng địch mất [Phá Giáp], lập tức tấn công kỹ năng thêm 1 lần. (Kỹ năng gây thêm sẽ không tốn nộ khí).

♦ Sổ Tướng:
• Công Thượng (Công +40%): Hoàng Trung
• Phòng Thượng (Phòng +52%): Hoa Hùng
• Công Trung (Công +52%): Lữ Bố
• Phòng Trung (Phòng +80%): Tào Tháo - Tào Phi
• Sinh Lực Hạ (HP +105%): Gia Cát Lượng - Bàng Thống
• Công Hạ (Công +80%): Tôn Sách - Trương Phi
• Sinh Lực Thiên (HP +120%): Nam Hoa
• Công Thiên (Công +105%): Gia Cát Quả
• Phòng Địa (Phòng +155%): Tử Thượng
• Công Địa (Công +105%): Đổng Bạch - Phan An
• Ngự Giáp Nhân (Ngự Giáp +18%): Tư Mã Viêm - Vệ Giới
• Tăng ST Nhân (Buff ST +18%): Võ Thánh Quan Vũ + Dương Cổ
♦ Kích Duyên:
• Thiên Nghĩa Thái Sử Từ - Điển Vi: Công +24%
• Thiên Nghĩa Thái Sử Từ - Triệu Vân: Công +24%
• Thiên Nghĩa Thái Sử Từ - Tôn Sách: Công +28%
• Thiên Nghĩa Thái Sử Từ - Chu Cơ: HP +40%
• Thiên Nghĩa Thái Sử Từ - Phụng Nghi Điêu Thuyền - Vệ Giới - Tuân Quán - Lý Tú: Công +24%, HP +24%