Tướng Hán - Võ Thánh Quan Vũ

Quan Vũ, người đời sau gọi là Võ Thánh, địa vị ngang với Khổng Tử. Đứng đầu Ngũ Hổ Thượng Tướng, được gọi là Nghĩa Tuyệt.

♦ Kỹ Năng:

• Võ Thánh: Gây 49% ST vật lý cho hàng trước của địch, kèm sát thương gián tiếp bằng 18% HP bản thân bị mất, kèm 1 tầng Mộng Yểm, duy trì đến khi chiến đấu kết thúc.
• Tu La Mộng Yểm: Gây 140% ST vật lý cho 3 kẻ địch ngẫu nhiên, kèm sát thương gián tiếp bằng 36% HP bản thân bị mất, kèm 1 tầng Mộng Yểm, duy trì đến khi chiến đấu kết thúc. [Mộng Yểm]: Mỗi tầng khiến mục tiêu chịu thêm 10% sát thương. Khi bị người thi triển tấn công, gây kèm sát thương gián tiếp bằng 5% HP tối đa của mục tiêu, bỏ qua hiệu quả san sẻ và chuyển dịch sát thương của Cẩm Nang.
• Phi Thăng 1: Trước khi hành động, nếu bản thân có tỉ lệ HP thấp nhất phe ta, sát thương tăng 18%, duy trì đến khi chiến đấu kết thúc. Nếu bản thân có tỉ lệ HP thấp nhất trong trận, sát thương tăng thêm 18%, duy trì đến khi chiến đấu kết thúc. Toàn phe ta HP tăng 20%, tấn công tăng 12%.
• Phi Thăng 2: Trước mỗi lần hành động, hi sinh 50% HP hiện có, chuyển 50% mức HP đó thành Ngự Giáp. Khi nhận được trị liệu sẽ không hồi HP mà sẽ tăng Ngự Giáp bằng 25% mức trị liệu lần này.
• Phi Thăng 3: Mỗi khi có mục tiêu mang hiệu quả Mộng Yểm bị tử vong, Võ Thánh Quan Vũ được hành động thêm 1 lần. Mỗi tầng Mộng Yểm giúp Quan Vũ hồi 1 điểm Nộ Khí, tăng Ngự Giáp bằng 10% HP tối đa của bản thân, sát thương gây ra tăng 18%, duy trì đến khi chiến đấu kết thúc.

♦ Biến Trận:
Đây là tính năng riêng biệt chỉ có ở Tướng Hán, tính năng cho phép Chúa Công đổi Phe Võ Thánh Quan Vũ để kết hợp Trận Hình, phát huy hết sức mạnh của Võ Thánh Quan Vũ. Phe mặc định ban đầu là phe Hán. Chúa Công có thể tùy chọn đổi sang các phe: Ngụy Quốc, Thục Quốc, Ngô Quốc, Quần Hùng, Tấn Quốc bằng cách chọn phe muốn đổi, sau đó bấm Biến Trận.

• Ngụy: Trước khi tấn công, mỗi 1 điểm Nộ Khí bản thân đang có, sát thương tăng 6% (Tối đa tăng 48%).
• Thục: Khi Võ Tướng Thục khác của phe ta thực hiện Truy Kích (Mỗi lượt mỗi tướng 1 lần), sát thương tăng 18% duy trì đến khi chiến đấu kết thúc.
• Ngô: ST kỹ năng gây ra cho mục tiêu bị Thiêu Đốt tăng thêm 36%.
• Quần: Trước khi tấn công, mỗi 1 điểm Nộ Khí mà bản thân nhiều hơn mục tiêu, giúp sát thương kỹ năng tăng thêm 12%, tối đa tăng 48%.
• Tấn: Khi tấn công mục tiêu bị Mệt Mỏi, Khiêu Khích, Phụ Cốt, Hỗn Loạn, với mỗi loại hiểu quả mục tiêu mang theo, sát thương kỹ năng thăng thêm 24%, tối đa tăng 48%.
• Hán: Trong lượt này, khi HP bản thân dưới 10%, được hành động thêm 1 lần, mỗi lượt tối đa 1 lần.

♦ Thần Binh:
Mộng Yểm Đao: Khi tấn công thường, sát thương gián tiếp gây kèm tăng đến mức bằng 36% HP bản thân tổn thất. Khi tấn công kỹ năng, sát thương gián tiếp gây kèm tăng đến mức bằng 72% HP bản thân tổn thất.

♦ Sổ Tướng:
• Công Thượng (Công +40%): Triệu Vân
• Phòng Thượng (Phòng +52%): Tào Tháo
• Công Trung (Công +52%): Gia Cát Lượng
• Phòng Trung (Phòng +80%): Tả Từ - Hoa Đà
• Sinh Lực Hạ (HP +105%): Tư Mã Ý - Tuân Úc
• Công Hạ (Công +80%): Tôn Sách - Cam Ninh
• Sinh Lực Thiên (HP +120%): Lục Châu
• Công Thiên (Công +105%): Đổng Bạch
• Phòng Địa (Phòng +155%): Chu Bất Nghi
• Công Địa (Công +105%): Thủy Kính - Đổng Uyên
• Ngự Giáp Nhân (Ngự Giáp +18%): Lục Cơ - Lý Tú
• Tăng ST Nhân (Buff ST +18%): Chu Cơ - Tôn Cơ

♦ Kích Duyên:
• Võ Thánh Quan Vũ - Tào Tháo: Công +24%
• Võ Thánh Quan Vũ - Đổng Uyên: Công +24%
• Võ Thánh Quan Vũ - Tiểu Kiều: Công +28%
• Võ Thánh Quan Vũ - Tôn Sách: HP +40%
• Võ Thánh Quan Vũ - Văn Ương - Dương Cổ - Đỗ Dự - Lưu Linh: Công +24%, HP +24%