Tướng Tấn Đợt 2

Tướng Tấn đợt 2 bao gồm: Giả Nam Phong, Phan An, Tư Mã Viêm, Lưu Linh.

Tư Mã Viêm

Tư Mã Viêm lập nên nhà Tấn và mở ra vương triều thống nhất. Cải cách kinh tế, thực hiện chính sách tiết kiệm.

♦ Kỹ năng:
Ý Chỉ: Gây 100% ST vật lý cho một mục tiêu địch hàng sau.
• Thái Khang Thịnh Thế: Gây 140% ST vật lý cho 3 mục tiêu địch sinh lực cao nhất, bản thân hồi 2 điểm Nộ Khí. Nếu mục tiêu đang bị Mệt Mỏi, Khiêu Khích, Phụ Cốt, Hỗn Loạn, người thi triển hồi thêm 2 điểm Nộ Khí và tăng 18% Ngự Giáp.
♦ Phi thăng:
• Phi Thăng 1: Khi dùng kỹ năng gây sát thương, nếu mục tiêu đang bị Mắt Xích, Suy Yếu, Áp Chế, Tỏa Nhuệ, Ẩm Độc, Mệt Mỏi, Khiêu Khích, Phụ Cốt, Hỗn Loạn, sẽ khiến mục tiêu mất 2 điểm Nộ Khí. Toàn phe ta HP tăng 20%, tấn công tăng 12%.
• Phi Thăng 2: Khi dùng kỹ năng gây sát thương, nếu mục tiêu đang bị Mệt Mỏi, Khiêu Khích, Phụ Cốt, Hỗn Loạn, khiến một hiệu quả bất kỳ trong số đó tăng thêm 1 lượt, mỗi lượt mỗi hiệu quả tối đa 1 lần.
• Phi Thăng 3: Khi dùng kỹ năng gây sát thương, nếu mục tiêu đang bị Mệt Mỏi, Khiêu Khích, Phụ Cốt, Hỗn Loạn, khiến một hiệu quả bất kỳ trong số đó tăng thêm 1 lượt. Mục tiêu bị Mệt Mỏi sau khi hành động và chịu sát thương, sẽ chịu thêm mức sát thương tương đương lần nữa. Mục tiêu bị Khiêu Khích sau khi hành động sẽ mất 15% HP tối đa. Mục tiêu bị Phụ Cốt sau khi hành động sẽ tăng cho toàn phe ta hiệu quả Ngự Giáp bằng 8% HP tối đa. Mục tiêu địch bị Hỗn Loạn sau khi hành động sẽ gây sát thương gián tiếp bằng 160% tấn công lên tất cả đồng đội của mình.
♦ Thần binh:
Thái Khang Kiếm: Khi tướng cùng phe dạng tướng sát thương của phe ta thực hiện Truy Kích, có xác suất được hành động thêm 1 lần, gây kèm sát thương gián tiếp bằng 15% HP tối đa của Tư Mã Viêm, mỗi lượt mỗi tướng 1 lần. (Với mỗi 1 điểm Nộ Khí mà Tư Mã Viêm đang có, xác suất tăng 15%).
♦ Sổ tướng:
• Chân Cơ, Triệu Vân, Gia Cát Lượng - Thượng Hương, Tôn Sách - Viên Thuật, Tả Từ - Trương Hợp, Chu Du - Lữ Bố, Quản Lộ, Mã Vân Lộc, Tôn Cơ, Nam Hoa, Dương Cổ.
♦ Kích duyên:
• Tư Mã Viêm - Tư Mã Ý: Công +24%.
• Tư Mã Viêm - Tử Thượng: Công +28%.
• Tư Mã Viêm - Tào Tháo: HP +24%.
• Tư Mã Viêm - Dương Cổ: HP + 28%.
• Tư Mã Viêm - Giả Nam Phong - Tào Tháo - Lưu Bị - Tôn Quyền: Công +24%, HP +24%.

Lưu Linh

Lưu Linh, một danh nhân thời Ngụy Tấn, 1 trong 7 học giả nổi tiếng, được mệnh danh là “Kẻ Say Rượu”, luôn theo đuổi tự do và quan điểm trị nước vô vi.

♦ Kỹ năng:
• Túy Hầu: Gây 100% sát thương vật lý cho một mục tiêu địch ở hàng trước.
• Túy Sinh Mộng Tử: Gây 235% ST vật lý cho 2 mục tiêu địch sinh lực thấp nhất, bản thân hồi 2 điểm Nộ Khí, mỗi tầng Say Rượu giúp tướng có Nộ Khí thấp nhất phe ta hồi thêm 2 điểm Nộ Khí và tăng Ngự Giáp bằng 18% HP tối đa. Say Rượu đạt đến tầng 6 sẽ vào trạng thái Tửu Tiên, không thể nhận hiệu quả Say Rượu, sát thương gây ra tăng 54%, Tửu Tiên duy trì 1 lượt.
♦ Phi thăng:
• Phi Thăng 1: Khi bắt đầu chiến đấu, kèm 3 tầng Say Rượu. Trong trạng thái Tửu Tiên, miễn dịch hiệu quả khống chế gây ra bởi kỹ năng tướng. Toàn phe ta HP tăng 20%, tấn công tăng 12%.
• Phi Thăng 2: Khi chịu sát thương trực tiếp từ tướng khác, hồi 1 điểm Nộ Khí. Mỗi lần cộng dồn Say Rượu, 50% hồi thêm 1 điểm Nộ Khí. Khi vào trạng thái Tửu Tiên, giúp bản thân xóa các trạng thái Khiêu Khích, Mệt Mỏi, Trúng Độc, Thiêu Đốt, Choáng, Tê Liệt, Câm Lặng, Tỏa Nhuệ, Áp Chế, Suy Yếu, có thể hành động ngay 1 lần.
• Phi Thăng 3: Sau khi tướng cùng phe khác của phe ta thực hiện bạo kích, bản thân nhận 1 tầng Say Rượu. Trong trạng thái Tửu Tiên, tấn công gây kèm sát thương gián tiếp bằng X% HP tối đa của bản thân. (Với mỗi 1 điểm Nộ Khí, X bằng 3%, tối đa 30%).
♦ Thần binh:
Túy Hầu Hồ Lô: Tướng địch mỗi lần hành động, bản thân tăng 1 tầng Say Rượu, tăng cho bản thân Ngự Giáp bằng 8% HP tối đa.
♦ Sổ tướng:
• Ngụy Diên, Chu Du, Tôn Sách - Giả Hủ, Lữ Bố - Hứa Chử, Tào Tháo - Mã Siêu, Tả Từ - Tư Mã Ý, Gia Cát Quả, Chu Hoàn, Đổng Bạch, Tử Thượng, Đỗ Dự.
♦ Kích duyên:
• Lưu Linh - Quách Gia: Công +24%.
• Lưu Linh - Lư Thực: Công +24%.
• Lưu Linh - Phan An: Công +28%.
• Lưu Linh - Trương Phi: HP +40%.
• Lưu Linh - Dương Cổ - Đỗ Dự - Phan An - Lý Tú: Công +24%, HP + 24%.

Phan An

Phan An, tên thật Phan Nhạc, tự An Nhân, đứng đầu trong 4 tứ đại mỹ nam cổ đại, là văn học gia Tây Tấn. Khi còn trẻ nổi tiếng thông tuệ, được gọi là thần đồng, sau làm huyện lệnh Hà Dương, rất có trách nhiệm, trồng hoa đào khắp cả huyện, tạo ra điển cố Hà Dương Nhất Huyện Hoa.

♦ Kỹ năng:
• Đào Yểu: Gây 100% sát thương phép thuật cho một mục tiêu địch ở hàng trước.
• Đào Lý Xuân Phong: Gây 235% ST phép cho 2 tướng địch tấn công cao nhất, 40% gây kèm Hỗn Loạn, duy trì 1 lượt. Khi mục tiêu bị Hỗn Loạn hành động, 80% đánh thường lên mục tiêu có sinh lực thấp nhất cùng phe mình. Nếu mục tiêu Hỗn Loạn là tướng trị liệu hoặc không thể thực hiện đánh thường, sẽ không thể hành động. Nếu mục tiêu là tướng nữ, xác suất kèm Hỗn Loạn tăng đến 50%.
♦ Phi thăng:
• Phi Thăng 1: Xác suất kỹ năng gây Hỗn Loạn tăng đến 64%. Nếu mục tiêu là tướng nữ, xác suất tăng đến 80%. Khi bị tướng nữ tấn công, có xác suất 70% khiến người tấn công bị Hỗn Loạn, duy trì 1 lượt. Toàn phe ta HP tăng 20%, tấn công tăng 12%.
• Phi Thăng 2: Khi tướng bị Hỗn Loạn hành động xong, nếu trong lượt đã tấn công đồng đội mình, sẽ khiến các đồng đội khác ngoài phạm vi tấn công mất 2 điểm Nộ Khí. Nếu trong lượt đã tấn công mục tiêu địch, bản thân mất 4 điểm Nộ Khí.
• Phi Thăng 3: Khi tướng bị Hỗn Loạn tấn công đồng đội mình, cứ mỗi hiệu quả bất lợi trên người, có xác suất 50% tăng thêm 1 lần tấn công đánh thường lên đồng đội, mỗi lượt tối đa 1 lần.
♦ Thần binh:
Thu Hưng Phiến: Khi tướng bị Hỗn Loạn tấn công đồng đội mình, gây kèm sát thương gián tiếp bằng 15% HP tối đa của mục tiêu bị tấn công.
♦ Sổ tướng:
• Đổng Trác, Tào Tháo, Tư Mã Ý - Quan Vũ, Gia Cát Lượng - Đại Kiều, Lữ Bố - Điển Vi, Triệu Vân - Tả Từ, Lư Thực, Vương Dị, Đổng Uyên, Chu Cơ, Lý Tú.
♦ Kích duyên:
• Phan An - Lục Kháng: Công +24%.
• Phan An - Lưu Linh: Công +28%.
• Phan An - Chu Du: HP +24%.
• Phan An - Điêu Thuyền: HP +28%.
• Phan An - Tư Mã Viêm - Giả Nam Phong - Tử Thượng - Lư Thực: Công +24%, HP + 24%.

Giả Nam Phong

Giả Nam Phong, hoàng hậu của Tấn Huệ Đế - Tư Mã Trung. Do Huệ Đế nhu nhược nên đã lạm quyền, là chủ mưu của "Loạn Bát Vương" thời Tây Tấn.

♦ Kỹ năng:
• Họa Quốc: Gây 100% sát thương phép thuật cho một mục tiêu địch ở hàng trước.
• Lòng Dạ Ác Độc: Gây 140% ST phép cho 3 kẻ địch ngẫu nhiên, 60% gây kèm Phụ Cốt, duy trì 1 lượt. Khi mục tiêu bị Phụ Cốt chịu sát thương trực tiếp từ tướng, chịu thêm sát thương gián tiếp bằng 50% HP hiện tại.
♦ Phi thăng:
• Phi Thăng 1: Xác suất kỹ năng gây kèm hiệu quả Phụ Cốt tăng 36%. Khi tấn công, nếu mục tiêu bị Phụ Cốt, gây kèm hiệu quả Giảm Trị Liệu, khiến hiệu quả trị liệu nhận được giảm 50%. Toàn phe ta HP tăng 20%, tấn công tăng 12%.
• Phi Thăng 2: Khi mục tiêu trạng thái Phụ Cốt nhận sát thương trực tiếp từ tướng cùng phe, ưu tiên giảm trạng thái Ngự Giáp bằng 18% HP của mục tiêu, lúc này nếu mục tiêu không ở trạng thái Ngự Giáp, sát thương sẽ tăng 36%.
• Phi Thăng 3: Mỗi lần mục tiêu địch kích hoạt hiệu quả Phụ Cốt, tăng thêm xác suất gây Phụ Cốt cho mục tiêu lân cận chưa bị trúng Phụ Cốt. (Mỗi tướng Tấn ra trận khác giúp tăng 15% xác suất). Nếu tướng địch ra trận đều mang Phụ Cốt, sau khi Giả Nam Phong hành động, sẽ kích hoạt sát thương Phụ Cốt 1 lần (mỗi lượt tối đa 2 lần).
♦ Thần binh:
Bích Ngọc Xà: Khi kích hoạt hiệu quả Phụ Cốt, bản thân hồi 2 điểm Nộ Khí, mỗi lượt tối đa hồi 8 điểm Nộ Khí. Khi bản thân tấn công mục tiêu bị Phụ Cốt, sát thương Phụ Cốt được kích hoạt tăng đến 65%.
♦ Sổ tướng:
• Thái Sử Từ, Tả Từ, Lữ Bố - Tào Phi, Tào Tháo - Lưu Bị, Chu Du - Hoa Hùng, Tư Mã Ý - Tôn Sách, Lục Kháng, Mộc Lộc Vương, Chu Bất Nghi, Thủy Kính, Tuân Quán.
♦ Kích duyên:
• Giả Nam Phong - Giả Hủ: Công +24%.
• Giả Nam Phong - Đổng Bạch: Công +28%.
• Giả Nam Phong - Thượng Hương: HP +24%.
• Giả Nam Phong - Tư Mã Viêm: HP +28%.
• Giả Nam Phong - Đỗ Dự - Tử Thượng - Tào Tháo - Tư Mã Ý: Công +24%, HP + 24%.